跳转到内容

水源市

维基百科,自由的百科全书
(重定向自水源县
水源市
Thành phố Thủy Nguyên
中央直辖市辖市
地图
水源市在越南的位置
水源市
水源市
坐标:20°56′57″N 106°40′42″E / 20.9493°N 106.67833°E / 20.9493; 106.67833
国家 越南
直辖市海防市
行政区划17坊4社
面积
 • 总计269.10 平方公里(103.90 平方英里)
人口(2024年)
 • 總計397,570人
 • 密度1,477人/平方公里(3,826人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
網站水源市电子信息门户网站

水源市越南语Thành phố Thủy Nguyên城庯水源[1])是越南海防市下辖的一个市。白藤江穿过县境。

地理

水源市东接广宁省广安市社,西接海阳省荆门市社,南接吴权郡海安郡,西南接鸿庞郡,北接广宁省汪秘市东潮市

历史

阮朝时,水源县为海阳省荆门府水棠县。同庆年间,避同庆帝讳,改为水源县

成泰四年(1892年),划归海阳海防衙管辖。

成泰五年(1893年)七月,海防衙正式改设为海防省

成泰十年(1898年)正月,海防省省莅自海防市迁至安老县扶辇社,改省名为扶辇省

成泰十八年(1906年)正月,扶辇省取建瑞府和安阳县首字,改名为建安省

1949年11月7日,水源县划归广安省管辖[2]

1950年3月4日,水源县复归建安省管辖[3]

1953年2月,因战事需要,水源县再次划归广安省管辖。

1955年2月22日,广安省鸿基特区合并为鸿广区,由中央政府直辖[4]。水源县随之划归鸿广区管辖。

1956年2月11日,鸿广区水源县划归建安省管辖[5]

1962年10月27日,建安省整体并入海防市[6]。水源县随之划归海防市管辖。

1983年7月15日,以嘉明新经济区设立嘉明社和嘉德社2社[7]

1986年3月18日,水山社和水棠社析置山隘市镇,明德社改制为明德市镇[8]

2004年1月10日,留剑社析置留期社[9]

2024年10月24日,越南国会常务委员会通过决议,自2025年1月1日起,海安郡东海一坊武安岛区域划归水源县水潮社管辖,水源县改制为水源市,明德市镇改制为明德坊,花洞社改制为花洞坊,千乡社改制为千乡坊,广清社改制为广清坊,和平社改制为和平坊,安闾社改制为安闾坊,五老社改制为范五老坊,立礼社改制为立礼坊,三兴社改制为三兴坊,新阳社和阳关社合并为阳关坊,林洞社和黄洞社合并为黄林坊,虔拜社和美同社合并为黎鸿峰坊,东山社和泾江社合并为陈兴道坊,留期社和留剑社合并为留剑坊,山隘市镇、水山社和水棠社合并为水棠坊,中河社和水潮社合并为水河坊,复礼社和浦礼社合并为南赵江坊,嘉明社、嘉德社和明新社合并为白藤社,莲溪社和赖春社合并为莲春社,安山社、岐山社和芙宁社合并为宁山社,合城社、高仁社和政美社合并为光中社[10]

行政区划

水源市下辖17坊4社,市人民委员会位于水棠坊。

  • 明德坊(Phường Minh Đức)
  • 安闾坊(Phường An Lư)
  • 阳关坊(Phường Dương Quan)
  • 花洞坊(Phường Hoa Động)
  • 和平坊(Phường Hòa Bình)
  • 黄林坊(Phường Hoàng Lâm)
  • 立礼坊(Phường Lập Lễ)
  • 黎鸿峰坊(Phường Lê Hồng Phong)
  • 留剑坊(Phường Lưu Kiếm)
  • 南赵江坊(Phường Nam Triệu Giang)
  • 范五老坊(Phường Phạm Ngũ Lão)
  • 广清坊(Phường Quảng Thanh)
  • 三兴坊(Phường Tam Hưng)
  • 千乡坊(Phường Thiên Hương)
  • 水棠坊(Phường Thủy Đường)
  • 水河坊(Phường Thủy Hà)
  • 陈兴道坊(Phường Trần Hưng Đạo)
  • 白藤社(Xã Bạch Đằng)
  • 莲春社(Xã Liên Xuân)
  • 宁山社(Xã Ninh Sơn)
  • 光中社(Xã Quang Trung)

注释

  1. ^ 汉字写法见于法属时期汉文资料。
  2. ^ Sắc lệnh số 130/SL về việc nhập huyện Thuỷ Nguyên thuộc tỉnh Kiến an, huyện Nam sách và huyện Kim môn thuộc Hải dương vào tỉnh Quảng yên do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-04-11]. (原始内容存档于2020-04-12). 
  3. ^ Sắc lệnh số 31/SL về việc trả lại tỉnh Kiến an (Liên khu 3) huyện Thuỷ nguyên hiện thuộc tỉnh Quảng yên (Liên khu Việt bắc) do Chủ tịch nước ban hành. [2020-04-11]. (原始内容存档于2020-04-11). 
  4. ^ Sắc lệnh số 221/SL về việc sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ương do Chủ tịch nước ban hành. [2020-04-11]. (原始内容存档于2020-04-12). 
  5. ^ Sắc lệnh số 257/SL về việc trả huyện Thuỷ nguyên về tỉnh Kiến an do Chủ tịch phủ ban hành. [2020-04-11]. (原始内容存档于2020-04-11). 
  6. ^ Nghị Quyết về việc hợp nhất thành phố Hải Phòng và tỉnh Kiến An, hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang do Quốc hội ban hành. [2020-04-11]. (原始内容存档于2020-04-12). 
  7. ^ Quyết định 78-HĐBT năm 1983 về việc thành lập hai xã mới của huyện Thuỷ Nguyên thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-04-11]. (原始内容存档于2020-04-11). 
  8. ^ Quyết định 23-HĐBT năm 1986 về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Thủy Nguyên, Vĩnh Bảo và Tiên Lãng thuộc thành phố Hải Phòng do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-02-10]. (原始内容存档于2021-05-13). 
  9. ^ Nghị định 18/2004/NĐ-CP về việc thành lập phường thuộc quận Lê Chân, xã thuộc các huyện Thuỷ Nguyên, Kiến Thuỵ, thành phố Hải Phòng
  10. ^ Nghị quyết số 1232/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của thành phố Hải Phòng giai đoạn 2023 - 2025.