巴亭郡
巴亭郡 Quận Ba Đình | |
---|---|
郡 | |
巴亭郡在河内市的位置 | |
坐标:21°02′07″N 105°50′05″E / 21.035185°N 105.834852°E | |
国家 | 越南 |
直辖市 | 河内市 |
行政区划 | 13坊 |
面积 | |
• 总计 | 9.25 平方公里(3.57 平方英里) |
人口(2017年) | |
• 總計 | 247,100人 |
• 密度 | 26,714人/平方公里(69,188人/平方英里) |
时区 | 越南标准时间(UTC+7) |
網站 | 巴亭郡电子信息门户网站 |
巴亭郡(越南语:Quận Ba Đình/郡巴亭、郡𠀧亭)是越南首都河內市下轄的一個郡。總面積9.25平方公里,2017年總人口247100人。巴亭郡為越南的政治中心,越南大部分政府機關及外國使館位於巴亭郡。
名稱來源
巴亭郡是為了紀念勤王運動中的巴亭起義而命名。這場起義發生在1886年的清化省峨山县巴亭。巴亭因三個村亭相連而得名[1]。
地理
巴亭郡北與西湖郡毗鄰,南接河東郡,東連紅河,東南同還劍郡相連,西連紙橋郡。
历史
1954年11月4日,河内市区划分为第一、二、三、四郡,郡下设34区庯,巴亭郡区域分属巴亭区庯和竹帛区庯,2区庯均隶属第三郡管辖。
1958年,市区4郡重划为12区庯,巴亭郡区域仍分为巴亭区庯和竹帛区庯。
1961年5月31日,河内市区重划为4区庯,竹帛区庯,巴亭区庯第一块、第十三块、第二十一块、第二十六块、第二十七块、第二十八块、第二十九块、第三十块、第三十一块、第三十二块、第三十三块、第三十四块、第三十五块、第三十六块、第三十七块、第三十八块、第三十九块、第四十块、第四十一块,玉河社、福丽社、东泰社、讲武村、玉姜村、成功村和安泰村,安和社苏沥江东岸的纸桥庯组成新的巴亭区庯[2]。
1974年8月31日,河内市调整市区行政区划,各区庯下辖小区域分设为小区,巴亭区庯下辖34小区。
1978年12月,河内市各区庯合并小区,巴亭区庯下辖柚小区、纸桥小区、贡渭小区、奠边小区、队艮小区、讲武小区、金马小区、玉河小区、阮忠值小区、福舍小区、馆圣小区、成功小区、瑞圭小区、竹帛小区、安阜小区15小区。
1981年1月3日,越南调整行政区划通名[3]。巴亭区庯更名为巴亭郡;柚小区更名为柚坊,纸桥小区更名为纸桥坊,贡渭小区更名为贡渭坊,奠边小区更名为奠边坊,队艮小区更名为队艮坊,讲武小区更名为讲武坊,金马小区更名为金马坊,玉河小区更名为玉河坊,阮忠值小区更名为阮忠值坊,福舍小区更名为福舍坊,馆圣小区更名为馆圣坊,成功小区更名为成功坊,瑞圭小区更名为瑞圭坊,竹帛小区更名为竹帛坊,安阜小区更名为安阜坊。
1995年10月28日,以柚坊、瑞圭坊、安阜坊3坊和慈廉县5社析置西湖郡;巴亭郡仍辖福舍坊、阮忠值坊、竹帛坊、馆圣坊、贡渭坊、纸桥坊、玉河坊、金马坊、队艮坊、奠边坊、讲武坊、成功坊12坊[4]。
1996年11月22日,纸桥坊更名为玉庆坊[5]。
2005年1月5日,贡渭坊部分区域划归玉庆坊管辖,玉庆坊部分区域划归贡渭坊管辖,贡渭坊和玉河坊析置柳街坊,贡渭坊析置永福坊[6]。
2024年11月14日,越南国会常务委员会通过决议,自2025年1月1日起,阮忠值坊并入竹帛坊[7]。
行政区划
巴亭郡下轄13坊,郡人民委员会位于柳街坊。
- 貢渭坊(Phường Cống Vị)
- 奠邊坊(Phường Điện Biên)
- 队艮坊(Phường Đội Cấn)
- 講武坊(Phường Giảng Võ)
- 金馬坊(Phường Kim Mã)
- 柳街坊(Phường Liễu Giai)
- 玉河坊(Phường Ngọc Hà)
- 玉慶坊(Phường Ngọc Khánh)
- 福舍坊(Phường Phúc Xá)
- 舘聖坊(Phường Quán Thánh)
- 成功坊(Phường Thành Công)
- 竹帛坊(Phường Trúc Bạch)
- 永福坊(Phường Vĩnh Phúc)
交通
注釋
- ^ 《大南實錄》正編第六紀卷六記載:峨山縣上壽、茂盛、美溪三村亭相連枝名。
- ^ Quyết định 78-CP năm 1961 về việc chia các khu vực nội thành và ngoại thành của thành phố Hà Nội do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-17]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Quyết định 03-CP năm 1981 về việc thống nhất tên gọi các đơn vị hành chính ở nội thành nội thị do Hội đồng Chính Phủ ban hành. [2020-02-17]. (原始内容存档于2020-02-17).
- ^ Nghị định 69-CP năm 1995 về việc thành lập quận Tây Hồ thuộc thành phố Hà Nội. [2020-02-17]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 74-CP năm 1996 về việc thành lập quận Thanh Xuân, quận Cầu Giấy, thành lập và đổi tên một số phường thuộc thành phố Hà Nội. [2020-02-17]. (原始内容存档于2020-04-01).
- ^ Nghị định 02/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường thuộc các quận Ba Đình, Cầu Giấy và thành lập thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. [2020-02-17]. (原始内容存档于2020-06-16).
- ^ Nghị quyết 1286/NQ-UBTVQH15 năm 2024 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của Thành phố Hà Nội giai đoạn 2023-2025 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.
外部链接
- 巴亭郡电子信息门户网站 (页面存档备份,存于互联网档案馆)(越南文)