阮垂芝
阮垂芝 | |
---|---|
女演员 | |
国籍 | 越南 |
出生 | |
职业 | 演员、歌手、模特兒 |
语言 | 越南語、英语 |
音乐类型 | Ballad、电子舞曲 |
活跃年代 | 2009年至今 |
签名 | |
互联网电影数据库(IMDb)信息 |
阮垂芝(越南語:Nguyễn Thùy Chi,1993年6月14日—),艺名「芝芙」(Chi Pu),是越南著名的女演员和歌手[1]。
主要經歷
- 2003年,在河內市電子琴節(Liên hoan đàn organ thành phố Hà Nội)上獲得一等獎。
- 2009年,参加第四季《越南妙齡小姐》最后进入20强。
- 2023年,参加《乘风2023》(《乘風破浪的姐姐第四季》)。[2]
影视作品
電影
- Cô gái trên tầng thượng (2013)
- Thần tượng (2013)
- My Sunshine (2014)
- Hương ga (2014)
- Chung cư ma (2014)
- Yêu (2015)
- Vệ sĩ Sài Gòn (2016)
- Lala: Hãy để em yêu anh (2018)
- Yêu nhầm bạn thân (2019)
- Chị chị em em (2019)
- 友情以上(2019)
- Mười: Lời nguyền trở lại (2022)
電視劇
- Bộ tứ 10A8 (2010)
- Giọt nước rơi (2013)
- Giấc mơ hạnh phúc (2013)
- 5S Online (2013-2015)
- Vẫn có em bên đời (2015)
- Tỉnh giấc tôi thấy mình trong ai (2016)
- Mối tình đầu của tôi (2019)
著名歌曲
- Từ hôm nay (2017)
- Cho ta gần hơn (2017)
- Em sai rồi anh xin lỗi em đi (2017)
- Talk to me (2017)
- Đoá hoa hồng (2018)
- Mời anh vào team em (2018)
- Anh ơi ở lại (2019)
- Cung đàn vỡ đôi (2020)
- Mơ anh (2020)
- Black hickey (con dấu chủ quyền) (2022)
- Sashimi (2022)
- Miss showbiz (2022)
参考资料
- ^ 8 sao Việt có lượng fan theo dõi nhiều nhất trên Facebook. Znews.vn. 2015-03-01 [2024-05-10] (越南语).
- ^ 乘风红秀. 乘风2023官微. 2023-04-28 [2023-04-28]. (原始内容存档于2023-04-28).